Thủ tục kháng cáo vụ án dân sự

kháng cáo dân sự

  Kháng cáo dân sự cần làm theo những thủ tục gì? Luật Minh Tín cùng bạn đọc tìm hiểu về thủ tục kháng cáo dân sự.

* Đối tượng kháng cáo dân sự

  Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.

* Người có quyền kháng cáo dân sự

  Theo Điều 271 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định:

– Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự.

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện.

  Cụ thể:

  1. Người kháng cáo là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự có thể tự mình làm đơn kháng cáo. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người kháng cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ.

  Trường hợp, người kháng cáo không tự mình kháng cáo thì có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo và văn bản ủy quyền. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.

  2. Người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức có thể tự mình làm đơn kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của đương sự là cơ quan, tổ chức; họ, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo pháp luật phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

  Trường hợp người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền; họ, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức đó và văn bản ủy quyền. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.

  3. Người đại diện theo pháp luật của đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có thể tự mình làm đơn kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật; họ, tên, địa chỉ của đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo pháp luật phải ký tên hoặc điểm chỉ.

  Trường hợp người đại diện theo pháp luật của đương sự ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo thì tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền; họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của đương sự ủy quyền; họ, tên, địa chỉ của đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.

  4. Việc ủy quyền quy định tại các mục nêu trên phải được làm thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp. Trừ trường hợp văn bản ủy quyền đó được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công. Trong văn bản ủy quyền phải có nội dung đương sự ủy quyền cho người đại diện theo ủy quyền kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm.

kháng cáo dân sự
Thủ tục kháng cáo dân sự

* Thời hạn kháng cáo dân sự

  Theo Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định:

– Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày. Tuy nhiên, thời điểm để tính thời hạn 15 ngày đối với các trường hợp khác nhau được xác định khác nhau.

+ Trường hợp 1: Đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện có mặt tại phiên tòa khi tòa tuyên án thì thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án.

+ Trường hợp 2: Đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

+ Trường hợp 3: Đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện có mặt tại phiên tòa nhưng không có mặt khi Tòa án tuyên án thì: (i) Nếu họ vắng mặt có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án, quyết định hoặc bản án được niêm yết. (ii) Nếu họ vắng mặt không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

– Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết.

– Trường hợp đơn kháng cáo được gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo được xác định căn cứ vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì. Trường hợp người kháng cáo đang bị tạm giam thì ngày kháng cáo là ngày đơn kháng cáo được giám thị trại giam xác nhận.

– Việc kháng cáo quá hạn có thể được chấp nhận nếu có lý do chính đáng.

* Đơn kháng cáo dân sự

Theo Điều 272 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định:

– Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau:

+ Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo.

+ Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo.

+ Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.

+ Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo.

+ Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

– Đơn kháng cáo phải được gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.

– Kèm theo đơn kháng cáo, người kháng cáo phải gửi tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.

* Mẫu đơn kháng cáo dân sự

  Mẫu số 54-DS. Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày….. tháng …… năm……

ĐƠN KHÁNG CÁO

                             Kính gửi: Tòa án nhân dân (1) ……………………………………………………..

Người kháng cáo: (2) …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: (3) …………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………/Fax:………………………………………………………….

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ………………………………………………………………………………….

Là:(4)…………………………………………………………………………………………………………………..

Kháng cáo: (5)………………………………………………………………………………………………………

Lý do của việc kháng cáo:(6)…………………………………………………………………………………..

Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây:(7)………………………………..

Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có:(8)

1 ……………………………………………………………………………………………………………………

2…………………………………………………………………………………………………………………….

3. …………………………………………………………………………………………………………………..

Người kháng cáo 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 54-DS:

  (1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào. Ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội. Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).

  (2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó. Nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo. Nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó. Nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền. Ví dụ người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện.

  (3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú. Ví dụ địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T. Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó. Ví dụ địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H.

  (4) Ghi tư cách tham gia tố tụng của người kháng cáo. Ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…

  (5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó. Ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H.

  (6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.

  (7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

  (8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp. Ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1) Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2) Bản sao Giấy đòi nợ…

  (9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó. Nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

  Trên đây là quy trình và thủ tục kháng cáo dân sự. Hy vọng với những gì Luật Minh Tín đưa ra sẽ giúp bạn đọc tiến hành đăng ký được nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí nhất.

  Để được tư vấn chi tiết hơn, bạn đọc vui lòng liên hệ tới Công ty Luật Minh Tín theo số điện thoại – 0243.555.8410/0914179856 hoặc gửi vào hòm thư info@luatminhtin.vn.

Sharing is caring!

3

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

EnglishVietnamese