Thủ tục đăng ký tạm trú

đăng ký tạm trú

  Theo quy định của pháp luật, công dân phải đăng ký tạm trú khi sinh sống tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp đăng ký thường trú.

  Nghị định 31/2014/NĐ-CP quy định 5 trường hợp không được đăng ký thường trú bao gồm: công dân chuyển đến chỗ ở mới nhưng chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn chiếm mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử, văn hoá đã được xếp hạng; chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn chiếm trái phép; chỗ ở đã có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp những người có quan hệ là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con chuyển đến ở với nhau); chỗ ở bị kê biên, tịch thu để thi hành án, trưng mua theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

dang-ky-tam-tru
Sổ đăng ký tạm trú

1. Căn cứ pháp lý

+ Luật Cư trú 2006.

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú 2013.

+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP.

+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA.

+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA.

+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA.

2. Đối tượng phải đăng ký tạm trú

  Theo Luật cư trú 2006 quy định: đối tượng phải đăng ký tạm trú là công dân đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó. Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

3. Thời hạn đăng ký tạm trú

  Thời hạn là 30 ngày kể từ ngày công dân chuyển đến chỗ ở mới.

4. Hồ sơ đăng ký tạm trú

– Bản khai nhân khẩu.

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở.

– Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.

 * Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ sau:

+ Các giấy tờ quy định tại mục chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú. Đối với trường hợp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân thì hợp đồng đó không cần công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã.

+ Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình. Không có tranh chấp về quyền sử dụng nếu không có một trong các giấy tờ để chứng minh về chỗ ở hợp pháp theo quy định.

5. Nơi nộp hồ sơ đăng ký tạm trú

  Công dân đến nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú.

6. Thời hạn giải quyết

  Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ công dân sẽ được đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú.

7. Lệ phí đăng ký tạm trú

  Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của mỗi địa phương mà mức thu sẽ khác nhau.

  Ví dụ tại TP. Hà Nội: theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND mức thu đăng ký tạm trú là 15.000 đồng/lần, cấp lại sổ tạm trú là 20.000 đồng/lần.

8. Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu?

  Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú bị áp dụng mức xử phạt tại Điều 8, Nghị định số 167/2013/NĐ-CP như sau: cụ thể những cá nhân, hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: tẩy, xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú; cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về cư trú.

đăng ký tạm trú
Thủ tục đăng ký tạm trú – mẫu đăng ký nhân khẩu

  Trên đây là quy trình, thủ tục đăng ký tạm trú. Hy vọng với những gì Luật Minh Tín đưa ra sẽ giúp bạn đọc lựa tiến hành việc đăng ký tạm trú mà không mất nhiều thời gian, công sức.

  Để được tư vấn chi tiết trong vấn đề đăng ký tạm trú và các hỗ trợ pháp lý khác, bạn đọc vui lòng liên hệ tới Luật Minh Tín – Điện thoại: 0243.555.8410/0902.267.116.

Sharing is caring!

3

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

EnglishVietnamese