Nhượng quyền thương mại

nhượng quyền thương mại

  Nhượng quyền thương mại (franchise) là một hoạt động thương mại. Theo đó, bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện nhất định.

  Hợp đồng nhượng quyền thương mại là hợp đồng hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng một sản phẩm hoặc một quy trình hoạt động là một đối tượng sở hữu công nghiệp và đang được bảo hộ. Nhượng quyền thương mại liên quan đến chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu hàng hóa hoặc các đối tượng sở hữu trí tuệ khác.

1. Cơ sở pháp lý

–  Luật thương mại 2005;

– Nghị định 35/2006/NĐ-CP ngày 31/03/2006 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Thương mại về nhượng quyền;

– Thông tư 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) về việc đăng ký nhượng quyền.

2. Điều kiện thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại

  Điều kiện đối với bên nhượng quyền: thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

–  Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm;

  Trường hợp thương nhân Việt Nam là bên nhận quyền sơ cấp từ bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.

–  Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền với cơ quan có thẩm quyền;

–  Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của nhượng quyền không vi phạm quy định của pháp luật.

  Điều kiện đối với bên nhận quyền: thương nhân được phép nhận quyền thương mại khi có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại.

  Hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại

–  Là hàng hoá, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh.

–  Trường hợp hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; danh mục hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh sau khi được cơ quan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.

3. Cơ quan thực hiện nhượng quyền thương mại

–  Bộ Công thương thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền:

+  Nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam bao gồm cả hoạt động nhượng quyền từ Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam vào lãnh thổ Việt Nam;

+  Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài bao gồm cả hoạt động nhượng quyền từ lãnh thổ Việt Nam vào Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

–  Sở Công thương, nơi thương nhân dự kiến nhượng quyền đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký đối với hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước. Trừ hoạt động chuyển giao qua ranh giới Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4. Hồ sơ đăng ký lần đầu (01 bộ)

– Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006);

– Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006).

Văn bản xác nhận nhượng quyền thương mại

–  Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền thương mại:

+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam.

–  Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;

–  Giấy chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;

  Trong trường hợp bản giới thiệu và các văn bản xác nhận bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước hoặc cơ quan đại diện Ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

–  Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 1 năm gần nhất.

5. Thời hạn thụ lý hồ sơ

–  Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

–  Đối với hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: trong thời hạn 02 ngày làm việc cơ quan chức năng trả lời bằng văn bản yêu cầu bổ sung;

–  Thời gian giải quyết hồ sơ bổ sung: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và đơn hợp lệ.

Dịch vụ của Luật Minh Tín trong lĩnh vực tư vấn nhượng quyền thương mại

–  Tiến hành tra cứu, tư vấn và lựa chọn hệ thống franchise phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng;

–  Tư vấn pháp lý trong suốt quá trình đàm phán hợp đồng franchise;

–  Soạn thảo và kiểm tra các điều khoản hợp đồng để bảo vệ quyền lợi của khách hàng phù hợp với pháp luật Việt Nam và quốc tế;

–  Tư vấn các vấn đề tài chính trong hợp đồng franchise;

–  Tiến hành các thủ tục ghi nhận hợp đồng franchise, xin phép tiến hành các giao dịch franchise;

–  Theo dõi, tư vấn và bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong toàn bộ quá trình franchise.

  Để được tư vấn chi tiết hơn về các dịch vụ pháp lý, Quý khách vui lòng liên hệ tới Công ty Luật Minh Tín theo:

Số điện thoại: 0243.555.8410/0915.177.856

HOTLINE: 0902.267.116

Email: info@luatminhtin.vn

Rất mong được hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng.

Sharing is caring!

3

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

EnglishVietnamese